Thủ Tục Thay Đổi Thành Viên Công Ty


Doanh nghiệp muốn thay đổi thành viên góp vốn đều vướng mắc trong khâu soạn hồ sơ thủ tục, thế nên hãy liên hệ tới eSmart! để được tư vấn trực tiếp và hoàn toàn miễn phí.

Về thay đổi thành viên góp vốn trong công ty

Thực hiện góp vốn và các quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Điều 18- NĐ102/2010/NĐ-CP )
1. Thành viên phải góp vốn đầy đủ, đúng tiến độ đã cam kết trong Danh sách thành viên. Nếu việc góp vốn được thực hiện nhiều hơn một lần, thời hạn góp vốn lần cuối của mỗi thành viên không vượt quá 36 tháng, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, thay đổi thành viên và mỗi lần góp vốn thành viên được cấp một giấy xác nhận số vốn đã góp của lần góp vốn đó.
2. Trong thời hạn 15 ngày sau mỗi đợt góp vốn theo cam kết, người đại diện theo pháp luật của công ty phải báo cáo kết quả tiến độ góp vốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trường hợp người đại diện theo pháp luật không thông báo kết quả tiến độ góp vốn theo quy định, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc thành viên sở hữu phần vốn góp lớn nhất tại công ty có quyền nhân danh công ty thực hiện báo cáo kết quả tiến độ góp vốn.
3. Trong thời hạn chưa góp đủ số vốn theo cam kết, thành viên có số phiếu biểu quyết và được chia lợi tức tương ứng với tỷ lệ số vốn thực góp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
4. Sau thời hạn cam kết góp lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp vốn đã cam kết góp, thành viên chưa góp vốn vào công ty theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và không có quyền chuyển nhượng quyền góp vốn đó cho người khác; số vốn chưa góp được xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn lần cuối, số vốn chưa góp đủ được xử lý theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Các thành viên còn lại nhận góp một phần hoặc toàn bộ số vốn chưa góp theo tỷ lệ số vốn đã góp vào công ty;
b) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
c) Huy động thêm người khác góp đủ số vốn chưa góp.
6. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày theo quy định tại khoản 5 Điều này, người đại diện theo pháp luật của công ty phải báo cáo kết quả tiến độ góp vốn và đăng ký thay đổi thành viên của công ty. Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp này bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký thay đổi thành viên;
b) Thông báo kết quả tiến độ góp vốn hoặc bản sao, có xác nhận của công ty, giấy chứng nhận phần góp vốn của các thành viên;
c) Danh sách thành viên.
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản này, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thực hiện đăng ký và cấp Đăng ký thay đổi thành viên cho công ty.
Trường hợp có thành viên hoặc đại diện ủy quyền của thành viên không ký tên trong Danh sách thành viên quy định tại điểm c khoản 6 Điều này, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo danh sách nói trên đến thành viên có liên quan và yêu cầu họ xác nhận bằng văn bản về số vốn đã góp của mình trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận thông báo. Thông báo phải được gửi theo cách đảm bảo thành viên có liên quan nhận được thông báo đó. Quá thời hạn trên mà không nhận được xác nhận bằng văn bản của thành viên có liên quan, cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký thay đổi thành viên theo yêu cầu của công ty. Trường hợp thành viên không ký Danh sách thành viên có xác nhận bằng văn bản phản đối số vốn góp được ghi trong danh sách thành viên, cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối cấp đăng ký thay đổi thành viên.
8. Trường hợp số vốn thực góp được thực hiện theo khoản 5 Điều này vẫn thấp hơn so với tổng số vốn cam kết góp, cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký số vốn đã góp là vốn điều lệ của công ty khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên của công ty theo quy định tại khoản 6 Điều này; các thành viên chưa góp đủ vốn theo cam kết phải liên đới chịu trách nhiệm tương đương với số vốn chưa góp về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty phát sinh trước khi đăng ký thay đổi thành viên theo khoản 6 Điều này.
9. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền kiểm tra kết quả tiến độ góp vốn theo yêu cầu của một hoặc một số thành viên sở hữu phần vốn góp ít nhất 25% vốn điều lệ của công ty. Kết quả kiểm tra tiến độ góp vốn của cơ quan đăng ký kinh doanh được sử dụng để xác định số phiếu biểu quyết và phân chia lợi nhuận theo quy định tại khoản 3 Điều này và lập các hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên theo quy định tại khoản 6 Điều này.

Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp

1- Thông báo thay đổi thành viên do người đại diện theo pháp luật ký.
2- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do chủ tịch hội đồng thành viên ký.
3- Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên công ty có chữ ký của các thành viên dự họp và đóng dấu treo của công ty.
4- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty.
5-  Giấy tờ chứng thực của thành viên mới tham gia góp vốn vào công ty:
5.1 Thành viên mới là cá nhân:
  • Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực;
  • Quốc tịch nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực
(CMND có ngày cấp  không quá thời hạn 15 năm, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng và  không bong, tróc, nhòe số)
5.2 Thành viên mới là tổ chức:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền như mục 5.1 và quyết định ủy quyền tương ứng.
(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)
6. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
7. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế

1.Thông báo thay đổi thành viên do thừa kế có chữ ký của đại diện pháp luật và người nhận thừa kế.
2.Giấy tờ chứng thực việc thừa kế có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
3. Bản sao hợp lệ giấy chứng tử.
4-  Giấy tờ chứng thực của thành viên mới là cá nhân tham gia góp vốn vào công ty:
- Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực;
- Quốc tịch nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực
(CMND có ngày cấp  không quá thời hạn 15 năm, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng và  không bong, tróc, nhòe số)
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
6. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn

1- Thông báo thay đổi thành viên do người đại diện theo pháp luật ký (theo mẫu quy định);
2- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do chủ tịch hội đồng thành viên ký (mẫu tham khảo).
3- Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên công ty có chữ ký của các thành viên dự họp và đóng dấu treo của công ty (mẫu tham khảo).
4-  Giấy tờ chứng thực của thành viên mới tham gia góp vốn vào công ty:
4.1 Thành viên mới là cá nhân:
  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực;
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực
(CMND, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng, không bong, tróc, nhòe số(ngày cấp CMND không quá thời hạn 15 năm)
4.2 Thành viên mới là tổ chức:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 4.1 của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
 (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
6. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
Liên hệ ngay tới eSmart! nếu bạn đang vướng mắc thủ tục hồ sơ !